Tiếng Việt – ôi sao nhiều từ mượn

Khăn mùi xoa: Mouchoir (khăn tay)

Xà bông: Savon

: Beurre

Kẹo bòn bon: Bonbon (kẹo)

Súp lơ: Choux fleur (bông cải)

Quả bom (táo): Pomme

Mi nhon: Mignonne (dễ thương)

Áo măng tô: Manteau (áo khoác dài)

Món lagu: Ragout (món gà nấu đậu)

Món cà ri: Curry

Cà vẹt (xe máy): Carte verte

Phanh xe: Frein

Tấm ri đô: Rideau (tấm màn)

Màu ghi: Gris (màu xám)

Cục gôm: Gomme

Nhà băng: Banque

Găng tay: Gants

Nui xương hầm: Nouille

Nước sốt: Sauce

Tăng 2 (đi chơi tăng 1 tăng 2): Temps (lần)

Băng đản: Bande

Cao su: Caoutchouc.

Bánh ga tô: Gateau

Kính lúp: Loupe

Mù tạc: Moutarde

Cái : Nœud

Phích nước: Fiche

sút: Shoot

Đèn xi nhan: Signal

Chất : Soeur

Nhà ga: Gare

Áo len: Laine (lông cừu)

Bắp (rau): Chou

Cua gái: Cour

Gu ăn mặc: Gout

Nói ba láp: Palabres

Tấm bạt: Bâche

Lưỡi dao lam: Lame

Cồn 90 độ: Alcool

 

4.2/5 - (64 votes)

Leave a Reply